watch sexy videos at nza-vids!
Tag : Soi,Cầu,Miền,Bắc|Dự,Đoán,Xổ,Số
Game android hay nhất
DCOM4G.M0BI
Wap tải game miễn phí
DANH MỤC MỚI

[share] Công thức giải nhanh bài trắc nghiệm Hóa Học

Tiêu phong
DCOM4G.MOBI

1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O2


Số đồng phân Cn H2n+2O2 = 2^-2 ( 1 < n < 6 )


Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là :


a. C3H8O = 2^1 = 2


b. C4H10O = 2^2 = 4


c. C5H12O = 2^3 = 8


2. Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO


Số đồng phân Cn H2nO = 2^-3 ( 2 < n < 7 )


Ví dụ : Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :


a. C4H8O = 2^1 = 2


b. C5H10O = 2^2 = 4


c. C6H12O = 2^3 = 8


3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2


Số đồng phân Cn H2nO2 = 2^-3 ( 2 < n < 7 )


Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :


a. C4H8O2 = 2^1 = 2


b. C5H10O2 = 2^2 = 4


c. C6H12O2 = 2^3 = 8


4. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2


Số đồng phân Cn H2nO2 = 2^-2 ( 1 < n < 5 )


Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :


a. C2H4O2 = 2^0 = 1


b. C3H6O2 = 2^1 = 2


c. C4H8O2 = 2^2 = 4


5. Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O


Số đồng phân Cn H2n+2O =-1-2/2( 2 < n < 5 )


Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :


a. C3H8O = 1


b. C4H10O = 3


c. C5H12O = 6


6. Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO


Số đồng phân Cn H2nO = -2-3/2( 3 < n < 7 )


Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :


a. C4H8O = 1


b. C5H10O = 3


c. C6H12O = 6


7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+3N(cai nay chax deo dung.tai vi dong phan dung oi ma cong thuc thi tinh sai.vo ly!!!)


Số đồng phân Cn H2n+3N = 2^-1 ( n n CO2 )


Ví dụ 1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO2 và 9,45 gam H2O . Tìm công thức phân tử của A ?


Số C của ancol no = 2


Vậy A có công thức phân tử là C2H6O


Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam H2O . Tìm công thức phân tử của A ?


( Với nH O = 0,7 mol > n CO = 0,6 mol ) => A là ankan


Số C của ankan = 6


Vậy A có công thức phân tử là C6H14


11. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khối lượng CO2 và khối lượng H2O :


mancol = mH2O – mCo2/11


Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu được 2,24 lít CO2 ( đktc ) và 7,2 gam H2O. Tính khối lượng của ancol ?


mancol = mH2O – mCo2/11 = 6,8


12. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau :


Số n peptitmax = x^n


Ví dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin ?


Số đipeptit = 2^2 = 4


Số tripeptit = 2^3 = 8


13. Công thức tính khối lượng amino axit A0 khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH.


mA = MA.0/m


Ví dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m ? ( Mglyxin = 75 )


m = 15 gam


14. Công thức tính khối lượng amino axit A0 khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl.


mA = MA.0/n


Ví dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m ? ( Malanin = 89 )


mA = 17,8 gam


15. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.


Anken ( M1) + H2 —->A (M2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn )


Số n của anken (CnH2n ) = M1-2/14.0


Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bột Ni nung nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 6,25 .


Xác định công thức phân tử của M.


M1= 10 và M2 = 12,5


Ta có : n = = 3


M có công thức phân tử là C3H6


16. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợp ankin và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.


Ankin ( M1) + H2 —> A (M2) ( phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn )


Số n của ankin -2 = 2M1-2/140


17.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken.


H% = 2- 2Mx/My


18.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức.


H% = 2- 2Mx/My


19.Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách.


%A = MA/MX – 1


20.Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách.


MA =


21.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2


mMuối clorua = mKL + 71. nH2


Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được .


mMuối clorua = mKL + 71 nH2= 10 + 71. 1 = 81 gam


22.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2


mMuối sunfat = mKL + 96. nH2


Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được .


mMuối Sunfat = mKL + 96. nH2= 10 + 96. 0,1 = 29,6 gam


23.Công thức tính khối lượng muối sunphat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc tạo sản phẩm khử SO2 , S, H2S và H2O


mMuối sunfát = mKL + 96/2.16 = mKL +96.7


* Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua


* n H SO = 2nSO2+ 4 nS + 5nH2S


24.Công thức tính khối lượng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 giải phóng khí : NO2 ,NO,N2O, N2 ,NH4NO3


mMuối Nitrat = mKL + 6229


* Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua


* n HNO = 2nNO2+ 4 nNO + 10nN2O +12nN2 + 10nNH4NO3


25.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí CO2 và H2O


mMuối clorua = mMuối cacbonat + 11. n CO2


26.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí CO2 và H2O


mMuối sunfat = mMuối cacbonat + 36. n CO2


27.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí SO2 và H2O


mMuối clorua = mMuối sunfit – 9. n SO2


28.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí CO2 và H2O


mMuối sunfat = mMuối cacbonat + 16. n SO


29.Công thức tính số mol oxi khi cho oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và H2O


nO (Oxit) = nO ( H2O) = 1/2nH( Axit)


30.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo muối sunfat và H2O


Oxit + dd H2SO4 loãng -> Muối sunfat + H2O


mMuối sunfat = mOxit + 80 n H2SO4


31.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch HCl tạo muối clorua và H2O


Oxit + dd HCl -> Muối clorua + H2O


mMuối clorua = mOxit + 55 n H2O = mOxit + 27,5 n HCl


32.Công thức tính khối lượng kim loại khi cho oxit kim loại tác dụng với các chất khử như : CO, H2 , Al, C


mKL = moxit – mO ( Oxit)


nO (Oxit) = nCO = n H2= n CO2 = n H2O


33.Công thức tính số mol kim loại khi cho kim loại tác dụng với H2O, axit, dung dịch bazơ kiềm, dung dịch NH3 giải phóng hiđro.


nK L= 2/anH2 với a là hóa trị của kim loại

r />VD: Cho kim loại kiềm tác dụng với H2O:


2M + 2H2O -> MOH + H2


nK L= 2nH2 = nOH-


34.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 .


nkết tủa = nOH- – nCO2 ( với nkết tủa = nOH- = 0,7 mol


nkết tủa = nOH- – nCO2 = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol


mkết tủa = 0,2 . 197 = 39,4 ( g )


35.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH, Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 .


Tính n((CO3)2+)= nOH- – nCO2 rồi so sánh nCa hoặc nBa để xem chất nào phản ứng hết để suy ra n kết tủa ( điều kiện n(CO3)2+ = tong luong nOH- = 0,39 mol


n((CO3)2+) = nOH- – nCO2 = 0,39- 0,3 = 0,09 mol


Mà nBa2+ = 0,18 mol nên nkết tủa = nCO = 0,09 mol


mkết tủa = 0,09 . 197 = 17,73 gam


Ví dụ 2 : Hấp thụ hết 0,448 lít ( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06 M và Ba(OH)2 0,12 M thu được m gam kết tủa . Tính m ? ( TSĐH 2009 khối A )


A. 3,94 B. 1,182 C. 2,364 D. 1,97


nCO = 0,02 mol


nNaOH = 0,006 mol


n Ba(OH)2= 0,012 mol


=> tong luong nOH = 0,03 mol


n((CO3)2+) = nOH- – nCO2 = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol


Mà nBa 2+ = 0,012 mol nên nkết tủa = nCO = 0,01 mol


mkết tủa = 0,01 . 197 = 1,97 gam


Hết

LIÊN KẾT
tai opera mini |wap tai sex| tìm kiem video| wap xem sex|phim sex online hiep dam| ung dung hay cho android| phan mem facebook| tai game iwin mien phi| game hay cho android| game android hay nhat| phim sex truc tuyen|tai phim sex hay nhat |xem phim sex online| xem phim sex truc tuyen
Powered by Tiêu Phong ® 2013
© Copyright DCOM4G.MOBI
Google+
SEO1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28Mobile Backlink miễn phí Travel Backlinks Free Backlink Exchange For Seo
U-ON1